Bạn đang muốn biết phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Điểm khác nhau giữa phiếu số 2 và phiếu số 1 là như thế nào? Bài viết sau sẽ giải đáp cho bạn đọc.
Hiện nay, nhu cầu muốn xin lý lịch tư pháp ngày một gia tăng. Trong đó có hai loại phiếu lý lịch tư pháp và rất nhiều người sẽ gặp phải khó khăn khi lựa chọn sao cho phù hợp. Vì mỗi loại phiếu lại được dùng cho những mục đích và quy định về nội dung là khác nhau. Vậy phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Nội dung của nó ra sao. Hãy cùng tncnonline.com.vn đi tìm hiểu các nội dung chính xoay quanh vấn đề này bạn nhé!
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì
Lý lịch tư pháp là gì?
Trước khi tìm hiểu về phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Chúng ta đi tìm hiểu qua về lý lịch tư pháp. Tại khoản 4 điều 2 của luật lý lịch tư pháp có quy định: “Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý về dữ liệu, cơ sở lý lịch tư pháp ban hành.
Nó có giá trị giúp chứng minh cho cá nhân có hoặc không có án tích, không bị cấm hay bị cấm về đảm nhiệm chức vụ, quản lý doanh nghiệp, thành lập hợp tác xã. Trong các trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Theo đó, phiếu lý lịch tư pháp là loại tài liệu do chính Sở Tư pháp hoặc do Trung tâm Lý lịch Tư pháp Quốc gia ban hành. Ở đó cung cấp những thông tin giúp chứng minh một người không hay có bản án, án tích, các quyết định xử phạt từ chính Tòa án. Có hoặc không bị cấm về đảm nhiệm những chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, công ty.
Trong trường hợp doanh nghiệp, công ty bị Tòa án tuyên bố phá sản. Có 02 loại phiếu dành cho lý lịch tư pháp và nó phân biệt với nhau rất rõ ràng. Dựa trên nội dung thể hiện của t phiếu đó, cụ thể là:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Giúp chứng minh cho cá nhân
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Vậy phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Theo nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 2 quy định trong Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 và bộ Thông tư 13/2011/TT-BTP. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm 3 nội dung chính, cụ thể là:
Phiếu Lý lịch Tư pháp số 2 là một mẫu phiếu cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng. Bao gồm Viện kiểm sát, công an và Tòa án hoặc nó cấp theo yêu cầu của chính cá nhân. Nhằm cho người đó nắm được đầy đủ nội dung về Lý lịch Tư pháp của chính bản thân mình theo quy định trong khoản 2 Điều 7 về Luật Lý lịch Tư pháp.
Mẫu phiếu cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2
Trong bài phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về nội dung của phiếu số 2 bao gồm:
Thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân của phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì bao gồm những nội dung sau: Họ và tên, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, họ, tên mẹ, cha, vợ, chồng của chính người đã được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Xem thêm:
"Tìm Hiểu" Hoán Đổi Cổ Phiếu Là Gì? Cập Nhật 2021
Trái Phiếu Là Gì? "Từ A-Z" Đặc Điểm, Phân Loại Trái Phiếu
Tình trạng án tích
Đối với người mà không bị kết án thì trong phiếu sẽ phải ghi là “không có án tích”.
Đối với những người đã bị kết án thì phải ghi đầy đủ về án tích đã được xoá. Thời gian được xóa án tích và thời gian án tích chưa được xoá. Cụ thể về ngày, tháng, năm tuyên án, Toà án đã tuyên bản án, số bản án, tội danh, hình phạt chính, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt bổ sung, án phí, nghĩa vụ dân sự có trong bản án, tình trạng thi hành bản án. Lưu ý, trong trường hợp người bị kết án bằng những bản án khác nhau, thì toàn bộ thông tin về án tích của người bị kết án đều được ghi theo trình tự thời gian.
Thông tin cấm đảm nhiệm mọi chức vụ
Đối với người không cấm về đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo đúng quyết định tuyên bố khi phá sản thì sẽ ghi là “không bị cấm đảm nhiệm về chức vụ, quản lý, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã”.
Đối với người đã bị cấm đảm nhiệm mọi chức vụ, quản lý, thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp theo quyết định khi tuyên bố phá sản. Thì sẽ ghi là chức vụ bị cấm đảm nhiệm và thời hạn không được quản lý, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.
Cách ghi mục này đều được quy định trong Thông tư 13/2011/TT-BTP, cụ thể là:
Đối với người đã được cấp Phiếu lý lịch tư pháp mà không bị cấm đảm nhiệm về chức vụ, quản lý, thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp thì ghi: “Không bị cấm đảm nhiệm về chức vụ, quản lý, thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp”. Những ô, cột nằm trong mục này sẽ không phải ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Thông tin cá nhân
Trường hợp người cấp Phiếu lý lịch tư pháp mà bị cấm đảm nhiệm về chức vụ, quản lý, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã thì cần ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm và thời hạn không được phép quản lý, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lưu ý, thông tin về cấm mọi đảm nhiệm chức vụ, quản lý, thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp được ghi theo thứ tự về thời gian đã cập nhật thông tin. Toàn bộ nội dung thông tin về cấm các đảm nhiệm chức vụ, quản lý, thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp ghi theo quyết định chính tuyên bố phá sản của Tòa án.
Lý lịch tư pháp số 1 & 2 khác nhau như thế nào?
Đối tượng
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp theo yêu cầu của:
- Công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài đang hoặc đã cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và xã hội.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì được cấp theo yêu cầu của:
- Cơ quan tiến hành tố tụng.
- Cá nhân.
Mục đích
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mục đích phục vụ công tác quản lý về nhân sự. Cad hoạt động đăng ký thành lập kinh doanh, quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dùng để phục vụ công tác truy tố, điều tra, xét xử. Nhằm người yêu cầu cấp phát Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ biết được nội dung trong lý lịch tư pháp của mình.
Nội dung
Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Trong phần án tích phiếu sẽ ghi những án tích chưa được xóa và các án tích đã được xóa sẽ không ghi:
- Đối với người đã được xoá án tích và thông tin cụ thể về việc xóa án tích đều cập nhật trong Lý lịch tư pháp thì ghi là “không có án tích”;
- Đối với người đã được đại xá và thông tin cụ thể về việc đại xá được cập nhật trong Lý lịch tư pháp thì ghi là “không có án tích”.
- Thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, quản lý, thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp chỉ được ghi vào phiếu khi cá nhân, tổ chức, cơ quan có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Trong phần án tích của phiếu ghi đầy đủ những án tích, bao gồm án tích được xóa và án tích không được xóa:
- Đối với người bị kết án thì phải ghi đầy đủ án tích đã được xóa hay chưa. Thời gian được xóa án tích, án tích mà chưa được xoá về ngày, tháng, năm tuyên án, Toà án tuyên bản án, số bản án, tội danh, điều khoản luật áp dụng, hình phạt, hình phạt bổ sung, án phí, nghĩa vụ dân sự có trong bản án và tình trạng thi hành án.
- Trường hợp người bị kết án bằng những bản án khác nhau, thì toàn bộ thông tin về án tích được ghi theo trình tự thời gian.
- Ghi đầy đủ các thông tin cấm đảm nhiệm về chức vụ, quản lý, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ghi đầy đủ các thông tin
Uỷ quyền
Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Cá nhân ủy quyền cho người khác khi làm thủ tục yêu cầu muốn cấp phát phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- Việc ủy quyền phải lập thành văn bản.
- Trường hợp người yêu cầu muốn cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải là cha, mẹ, chồng, vợ, con của người cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì sẽ không cần văn bản ủy quyền.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Cá nhân muốn xin cấp phát phiếu lý lịch tư pháp số 2 đều phải trực tiếp thực hiện các thủ tục mà không được ủy quyền dành cho người khác.
Qua bài viết đã giúp các bạn có những thông tin hữu ích về phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì. Hãy lựa chọn chúng tôi khi bạn cần. Nếu còn điều gì thắc mắc và băn khoăn hãy truy cập website: tncnonline.com.vn để được tư vấn miễn phí bạn nhé.